-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
I
|
CHUYÊN NGÀNH THƠ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nguyễn Minh Khiêm
|
Thơ
|
Hát nơi cửa sóng
|
Trường ca
|
-ĐKXB số: 4201-2018/CXBIPH/21-559/QĐND
-QĐXB số: 714/QĐ-NXBQĐND ngày 20/12/2018
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm, năm 2018
|
86 điểm
Giải A
|
86,65 điểm
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải A
(100%)
|
-
|
Lê Quang Sinh
|
Lý luận phê bình
|
Lồng lộng Xứ Thanh
|
Tập thơ
|
-ĐKXB số: 1402-2020/CXBIPH/02-65/VH ngày 28/4/2020
-QĐXB số: 419/QĐ-VH ngày 08/5/2020
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm, năm 2020
|
80,3 điểm
Giải B
|
80,64 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Bùi Lâm Bằng
|
Thơ
|
Từ ban công nhìn ra
|
Tập thơ
|
-ĐKXB số: 2817-2018/CXBIPH/04-86/HNV
-QĐXB số:1282/QĐ-NXBHNV ngày 11/9/2018
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm, năm 2018
|
73 điểm
Giải C
|
79 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Đinh Ngọc Diệp
|
Thơ
|
Hành trình 4
|
Tập thơ
|
-ĐKXB số: 3247-2016/CXBIPH/23-102/HNV
-QĐXB số: 1612/QĐ-NXBHNV ngày 21/10/2016
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm, năm 2017
|
72,6 điểm
Giải C
|
72,85 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Phạm Thị Kim Khánh
|
Thơ
|
Mùa lá
|
Tập thơ
|
-ĐKXB số: 613-2021/CXBIPH/03-11/HNV
-QĐXB số: 155/QĐ-NXBHNV ngày 03/3/2021
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm, năm 2021
|
73 điểm
Giải C
|
72,62 điểm
Giải C
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
II
|
CHUYÊN NGÀNH VĂN XUÔI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ Nguyên Tĩnh
|
Văn xuôi
|
Đời côi cút
|
Tiểu thuyết
|
-ĐKXB số: 1714-2016/CXBIPH/30-43/CAND
-QĐXB số: 1809/QĐXB-NXBCAND ngày 07/7/2016
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm, Năm 2016
|
91,33 điểm
Giải A
|
90,46 điểm
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải A
(100%)
|
-
|
Hoàng Trọng Cường
|
Văn xuôi
|
Truyện ngắn Hoàng Trọng Cường
|
Truyện ngắn
|
-ĐKXB số: 2231-2016/CXBIPH/01-71/HNV
-QĐXB số: 1127/QĐ-NXBHNV ngày 16/8/2016
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm, Năm 2016
|
87,66 điểm
Giải B
(Theo Khung điểm, đủ điểm xếp Giải A, nhưng theo cơ cấu Giải thưởng của quy chế xếp Giải B)
|
88,23 điểm
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải A
(100%)
|
-
|
Hà Thị Cẩm Anh
|
Văn xuôi
|
Bình minh xanh
|
Tập truyện ngắn
|
-ĐKXB số:727-2017/CXBIPH/8-83/QĐND
-QĐXB số: 73/QĐ-NXBQĐND ngày 3/4/2017
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm, Năm 2017
|
81,66 điểm
Giải C
(Theo Khung điểm, đủ điểm xếp Giải B, nhưng
theo cơ cấu Giải thưởng của quy chế xếp Giải C)
|
81,77 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Nguyễn Cẩm Hương
|
Văn xuôi
|
Lời nguyền của rừng
|
Tập truyện ngắn
|
-ĐKXB số: 1104-2020/CXBIPH/167-37/HNV
-QĐXB số: 467/QĐ-NXBHNV ngày 03/4/2020
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm, Năm 2020
|
81,33 điểm
Giải C
(Theo Khung điểm, đủ điểm xếp Giải B, nhưng
theo cơ cấu Giải thưởng của quy chế xếp Giải C)
|
81,54 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Nguyễn Huy Súc (Nguyễn Huy Cúc)
|
Văn xuôi
|
Người lưỡng bột
|
Tập truyện
|
-ĐKXB số: 3527-2017/CXBIPH/12-2019/HNV
-QĐXB số: 1905/QĐ-NXBHNV ngày 13/12/2017
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm, Năm 2018
|
79 điểm
Giải Khuyến khích
(Theo Khung điểm, đủ điểm xếp Giải B, nhưng
theo cơ cấu Giải thưởng của quy chế xếp Giải KK)
|
73,69 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Nguyễn Văn Đệ
|
Văn xuôi
|
Nỗi niềm
|
Tiểu thuyết
|
-ĐKXB só: 1991-2019/CXBIPH/24-64/HNV
-QĐXB số: 1043/QĐ-NXBHNV ngày 08/7/2019
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm, Năm 2019
|
77 điểm
Giải Khuyến khích (Theo Khung điểm, đủ điểm xếp Giải B, nhưng
theo cơ cấu Giải thưởng của quy chế xếp Giải KK)
|
73 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Lê Bá Thự
|
Không phải là hội viên Hội VHNT Thanh Hóa
|
Tôi và làng tôi
|
Văn xuôi
|
-ĐKXB số:2774 -2020/CXBIPH/10-86/ThaH ngày 17/7/2020
-QĐXB số: 258/QĐ-NXBThaH ngày 04/8/2020
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm, Năm 2020
|
66 điểm
Giải Khuyến khích
(Theo Khung điểm, đủ điểm xếp Giải C, nhưng
theo cơ cấu Giải thưởng của quy chế xếp Giải KK)
|
72,46 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
III
|
CHUYÊN NGÀNH
LÝ LUẬN PHÊ BÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lê Thị Lan
Bút danh: Thy Lan
|
Lý luận phê bình
|
Ngôn ngữ và đối thoại
|
Tiểu luận, phê bình
|
-ĐKXB số: 5475-2020/CXBIPH/04-175/HNV
-In và phát hành Quý IV năm 2020
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm, Năm 2020
|
76 điểm
Giải B
|
80 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Lê Xuân Soan
|
Lý luận phê bình
|
Từ trong bụi phấn
|
Chuyên luận
|
-ĐKXB số: 4428-2016/CXBIPH/05-92/ThaH ngày 7/12/2016
-QĐXB số: 641/QĐ-ThaH ngày 30/12/2016
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm, Năm 2016
|
74 điểm
Giải C
|
73 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
IV
|
CHUYÊN NGÀNH VĂN NGHỆ DÂN GIAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đồng tác giả: Trần Thị Liên
Phạm Hoàng Mạnh Hà
|
Văn nghệ dân gian
|
Các dân tộc thiểu số Thanh Hóa nguồn gốc và đặc trưng văn hóa tộc người
|
Nghiên cứu văn hóa
|
-ĐKXB số: 2950-2018/CXBIPH/03-260/SK
-QĐXB số: 239/QĐ-SK của Nhà xuất bản Sân khấu ngày 14/9/2018
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2018
|
84 điểm
Giải B
|
82,23 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Đồng tác giả:
Đào Huy Phụng
Lưu Đức Hạnh
|
Văn nghệ dân gian
|
Tuyển tập truyền thuyết Thanh Hóa
|
Văn hóa dân gian- Sưu tầm , khảo cứu
|
-ĐKXB số: 2945-2018/CXBIPH/14-95/ThaH ngày 23/8/2018
-QĐXB số: 419/QĐ-ThaH ngày 20/11/2018
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2018
|
83,66 điểm
Giải B
|
82,15 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Trịnh Duy Hoành
|
Văn nghệ dân gian
|
Tuấn kiệt Việt Nam
|
Nghiên cứu văn hóa - Kể chuyện lịch sử
|
-ĐKXB số: 1521- 2019/CXBIPH/03-122/
THTPHCM ngày 07/5/2019
-QĐXB số: 494/QĐ-THTPHCM -2019 ngày 13/5/2019
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2019
|
82,66 điểm
Giải B
|
82 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Hà Văn Thương
|
Thơ
|
Trường ca Đại sự Mường Ca Da
|
Truyện thơ dân gian dày 607 trang gồm 3 phần: Chữ Thái, phiên âm, Dịch sang Tiếng Việt
|
-ĐKXB số: 3107-2020/CXBIPH/26-112/HNV
-QĐXB số: 1327/QĐ-NXBHNV ngày 24/8/2020
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2020
|
73,33 điểm
Giải C
|
75,38 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Cao Sơn Hải
|
Thơ
|
Luật tục Mường
|
Sưu tầm, biên dịch, khảo cứu
|
-ĐKXB số: 3532-2016/CXBIPH/04-112/HNV
-QĐXB số: 1565/QĐ-NXBHNV ngày 18/10/2016
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2016
|
75 điểm
Giải C
|
73,77 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Hoàng Thăng Ngói
|
Thơ
|
Linh tích Sầm Sơn Tập 1- tập 2
|
Văn nghệ dân gian (Lịch sử văn hóa)
|
-ĐKXB tập 1 số: 5374-2019/CXBIPH/01-161/ThaH ngày 24/12/2019
-QĐXB tập 1 số: 422/QĐ-NXBThaH ngày 26/12/2019
-ĐKXB tập 2: 2390-2020/CXBIPH/01-78/ThaH ngày 24/6/2020
-QĐXB tập 2 số: 420/QĐ-NXBThaH ngày 31/12/2020
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2020
|
70,66 điểm
Giải C
|
72 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
V
|
CHUYÊN NGÀNH MỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đỗ Chung
|
Mỹ thuật
|
Triển lãm cá nhân
“Mưa nguồn”
|
-Thể loại: Trừu tượng
Chất liệu: Sơn dầu
|
- Triển lãm chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam phát sóng Đài Truyền hình Thanh Hóa
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2020
|
70 điểm
Giải C
|
80,31 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
VI
|
CHUYÊN NGÀNH NHIẾP ẢNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lưu Trọng Thắng
|
Nhiếp ảnh
|
Tác phẩm Mùa nước về
|
Ảnh đơn sắc
|
-Trưng bày cuộc thi ảnh nghệ thuật quốc tế lần thứ X tại Việt Nam năm 2019
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2019
|
91,3 điểm
Giải A
|
90,23 điểm
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải A
(100%)
|
-
|
Lê Công Bình
|
Nhiếp ảnh
|
Tác phẩm Chung sức – Together
|
Ảnh màu
|
-Tham dự triển lãm cuộc thi ảnh nghệ thuật quốc tế lần thứ IX tại Việt Nam năm 2017
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2017
|
84 điểm
Giải B
|
82,77 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Trần Đàm
|
Lý luận phê bình
|
Sách ảnh “Chân dung cuộc sống”
|
Sách ảnh
|
-ĐKXB số: 5530-2020/CXBIPH/01-168/ThaH ngày 25/12/2020
-QĐXB số: 415/QĐ-NXBThaH ngày 31/12/2020
|
Giải B
Giải thưởng VHNT hàng năm,
Năm 2020
|
72,3 điểm
Giải C
|
80,23 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Nguyễn Xuân Quý
|
Nhiếp ảnh
|
Tác phẩm Trước giờ bão đến
|
Ảnh nghệ thuật
|
-Tham dự Triển lãm ảnh nghệ thuật Việt Nam Tháng 10/2016
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2016
|
71,3 điểm
Giải C
|
72,85 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Lê Hạc
|
Nhiếp ảnh
|
Tác phẩm ảnh Lão Hạc
|
Sách ảnh
|
-ĐKXB số: 4833-2017/CXBIPH/01-142/ThaH ngày 29/12/2017
-QĐXB số: 451/QĐ-NXBThaH ngày 29/12/2017
|
Giải B
Giải thưởng VHNT
Hàng năm,
Năm 2017
|
64,7 điểm
Giải Khuyến khích
|
68,92 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
VII
|
CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN ẢNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nguyễn Đăng Văn
|
Điện ảnh
|
Phượng Đình một thời đạn lửa
|
Phim tài liệu
|
-Phát sóng truyền hình nhân dịp kỉ niệm 55 năm Hàm Rồng chiến thắng mùng 3-4/4/2020
-Thời lượng: 18 phút 54 giây
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2020
|
60,7 điểm
Giải Khuyến khích
|
71,31 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
VIII
|
CHUYÊN NGÀNH ÂM NHẠC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nguyễn Đồng Tâm
|
Âm nhạc
|
Album ca nhạc: “Những nẻo đường quê Thanh”
|
Gồm 12 ca khúc
|
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2018
|
96 điểm
Giải Đặc biệt
|
96,92 điểm
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải Đặc biệt
(100%)
|
-
|
Nguyễn Thế Việt
|
Âm
nhạc
|
Sách nhạc: “Chiều sông Mã”
|
Sách nhạc tuyển chọn 165 ca khúc và hợp xướng viết về Thanh Hóa
|
-ĐKXB số: 2718-2017/CXBIPH/03-75/ThaH ngày 22/8/20117
-QĐXB số: 348/QĐ-NXBThaH ngày 22/9/2017
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2017
|
88,6 điểm
Giải A
|
89,27 điểm
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải A
(100%)
|
-
|
Đỗ Hoài Nam
|
Âm nhạc
|
Ca khúc: “Về quê em đi anh”
|
Ca khúc
|
Đã được Nhà hát ca múa kịch Lam Sơn Thanh Hóa dàn dựng và biểu diễn năm 2020
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2019
|
82,3 điểm
Giải B
|
82,08 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Mai Kiên
|
Âm nhạc
|
Sách nhạc: “Về Lam Kinh ngày hội”
|
Sách nhạc tuyển chọn 150 ca khúc
|
-ĐKXB số: 3462-2019/CXBIPH/01-97/ThaH ngày 04/9/2019
-QĐXB số: 355/QĐ-NXBThaH ngày 04/11/2019
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2019
|
80,3 điểm
Giải B
|
81,31 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Lê Xuân Chung
|
Âm nhạc
|
Ca khúc: “Tiếng gọi niềm tin”
|
Ca khúc
|
-Phát sóng trên Đài Truyền hình Nhân dân T5/2020
|
Giải A
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2020
|
73 điểm
Giải C
|
72 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Hoàng Thanh Nhung
|
Âm nhạc
|
Ca khúc: Vọng Phu
Nhạc: Thanh Nhung
Thơ: Đăng Sương
|
Ca khúc
|
-In Tạp chí xứ Thanh số 312- Tháng 7 năm 2021
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2020
|
72,1 điểm
Giải C
|
71,96 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Hoàng Ngọc Hải
|
Âm nhạc
|
Ca khúc: “Dòng sông Mã bến đợi”
|
Ca khúc nghệ thuật
|
-Phát sóng trên Đài tiếng nói Việt Nam
-Nhà hát Lam Sơn biểu diễn năm 2018
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2017
|
73 điểm
Giải C
|
71,92 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Lê Mạnh Thống
|
Âm nhạc
|
Ca khúc: “Hang Co phường ngày ấy không quên”
|
Ca khúc
|
- Phát sóng trên Đài PTTH Quan Hóa
-Biểu diễn tại Lễ kỉ niệm Bằng di tích quốc gia
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2019
|
64 điểm
Giải Khuyến khích
|
62,92 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
Giải Khuyến khích
(100%)
|
-
|
Phạm Khánh Hoàng
|
Âm nhạc
|
Chùm ca khúc: “Chiều sông Mã”, “Huyền thoại một miền quê”
|
Chùm ca khúc
|
-Phát sóng trên Đài phát thanh Thành phố Sàm Sơn
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2018
|
60,8 điểm
Giải Khuyến khích
|
61,88 điểm
Giải Khuyến khích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
Giải Khuyến khích
(100%)
|
IX
|
CHUYÊN NGÀNH KIẾN TRÚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đồng tác giả: Nguyễn Trung Kiên và Lê Hồng Nguyên
|
Kiến trúc
|
-Tác phẩm: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
-Địa điểm: Huyện Bá Thước
|
Quy hoạch đô thị
|
-Quyết định phê duyệt số: 4027/QĐ –UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2021
|
90,7 điểm
Giải A
|
83,46 điểm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Lê Văn Thịnh
|
Kiến trúc
|
-Tác phẩm: Nhà ở biệt thự ông Lê Đình Anh bà Lê Thị Loan
Địa điểm: Khu đô thị Cầu Cao-TPTH
|
Kiến trúc công trình nhà ở
|
-Công trình nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Không phải cấp phép XD
(Căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014 quy định về cấp giấy phép xây dựng)
- Giấy xác nhận của địa phương và chủ nhà
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2016
|
79 điểm
Giải B
|
78,96 điêm
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải B
(100%)
|
-
|
Đồng tác giả: Đặng Nguyệt Ánh và Nguyễn Thế Sơn
|
Kiến trúc
|
-Tác phẩm: Biểu tượng Đông Sơn
-Địa điểm: Thị trấn Rừng Thông – Huyện Đông Sơn – Thanh Hóa
|
Kiến trúc công trình công cộng
|
-Quyết định phê duyệt số: 4302/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND huyện Đông Sơn
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2020
|
82,7 điểm
Giải B
|
73,23 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
-
|
Vũ Việt Anh
|
Kiến trúc
|
-Tác phẩm: D’HOUSE – Ngôi nhà cho ba thế hệ
-Địa điểm: TPTH
|
Kiến trúc công trình nhà ở
|
-Công trình nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Không phải cấp phép XD ( Căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014 quy định về cấp giấy phép xây dựng)
|
Giải B
Giải thưởng VHNT Hàng năm,
Năm 2018
|
71,3 điểm
Giải C
|
71,42 điểm
|
|
|
|
|
|
|
13/13
|
|
|
|
|
|
Giải C
(100%)
|
Tổng
|
36 tác giả và 04 đồng tác giả
|
|
40 tác phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|